Thì hiện tại đơn (Simple Present): Công thức, dấu hiệu và bài tập

Thì hiện tại đơn là điểm ngữ pháp không còn xa lạ với người học tiếng Anh. Hãy cùng VUS điểm qua công thức, dấu hiệu, cách dùng và bài tập để hiểu rõ về Thì này trong bài viết dưới đây nhé!

Thì hiện tại đơn (Simple Present) là gì?

Thì hiện tại đơn (Simple Present) là thì dùng để tả một hành động chung chung hay 1 thói quen lặp đi lặp lại nhiều lần trong đời sống hàng ngày; hoặc một chân lý, sự thật hiển nhiên; hoặc một hành động/ sự kiện được diễn ra trong thời điểm hiện tại. 

Ví dụ: 

  • She goes to the gym every morning. (Cô ấy tập thể dục mỗi sáng)
  • The sun rises in the East. (Mặt trời mọc ở phía đông)
thì hiện tại đơn
Thì hiện tại đơn (Simple Present): Công thức, dấu hiệu và bài tập

Công thức thì hiện tại đơn

Câu khẳng định

Động từ tobeĐộng từ thường
Công thứcS + am/ is/ are+ N/ AdjI am …He/ She/ It+ is + …You/ We/ They + are +…S + V(s/es)I/ We/ You/ They + VinfHe/ She/ It + V(s/es)
Ví dụThey are doctors. (Họ là bác sĩ)
This hat is cheap. (Mũ này thì rẻ)
The class starts on Mondays. (Lớp học bắt đầu vào thứ Hai)
She hates spiders. (Cô ấy ghét nhện)

Câu phủ định

Động từ tobeĐộng từ chỉ hành động
Công thứcS + am/are/is + not +N/ AdjS + do/ does + not + Vinf
Ví dụThey aren’t happy with the results. (Họ không hài lòng với kết quả)
He isn’t tired today. (Anh ấy không mệt mỏi vào hôm nay)
I don’t like spicy food. (Tôi không thích đồ ăn cay)
She doesn’t play the piano. (Cô ấy không chơi đàn piano)

Chú ý về quy tắc viết tắt trong câu phủ định:

  • is not = isn’t
  • are not = aren’t
  • do not = don’t
  • does not = doesn’t

Câu nghi vấn

Động từ tobeĐộng từ chỉ hành động
Công thứcAm/ Are/ Is (not) + S + N/Adj?Yes, S + am/ are/ is.No, S + am not/ aren’t/ isn’t.Do/ Does (not) + S + Vinf?Yes, S + do/ does.No, S + don’t/ doesn’t.
Ví dụAre you a doctor? (Bạn có phải là bác sĩ không?)
Yes, I am. (Đúng vậy)
No, I am not. (Không phải)
Q: Do you go to school on foot? (Bạn đi bộ đến trường phải không?)
Yes, I do. 
No, I don’t.

Cách dùng thì hiện tại đơn

Cách dùngVí dụ 
Diễn tả một hành động/sự việc lặp đi lặp lại, diễn ra thường xuyên hay một thói quen. I watch TV everyday. (Tôi xem tivi mỗi ngày)
Diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý. Water boils at 100 degrees Celsius. (Nước sôi ở 100 độ C)
Diễn tả lịch trình, thời gian cố địnhThe train departs at 8 AM. (Chuyến tàu khởi hành vào 8 giờ sáng)
The class starts on Mondays. (Lớp học bắt đầu vào thứ Hai)
Diễn tả suy nghĩ, cảm xúc, cảm giác, sở thích.I love watching movies. (Tôi thích xem phim)
She hates spiders. (Cô ấy ghét nhện)
thì hiện tại đơn
Thì hiện tại đơn (Simple Present): Công thức, dấu hiệu và bài tập

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

  • Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn thông qua các từ/cụm từ chỉ thời gian như: every day/month/year, twice a week, this year,…
  • Trạng từ chỉ tần suất (Adverbs of frequency): never (không bao giờ), hardly (hiếm khi), sometimes (thỉnh thoảng), often (thường), usually (thường xuyên), always (luôn luôn).

Quy tắc thêm s/es vào sau động từ với chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít

Các động từ hầu hết thêm “s”drink → drinks
Các động từ tận cùng chứa -s, -sh, -ch, -x và -o thì thêm “-es”  pass → passes wash → washeswatch → watches fix → fixesdo → does go → goes
Đối với các động từ kết thúc bằng phụ âm + y; bỏ đi phần –y và thêm –iesĐối với các động từ kết thúc bằng nguyên âm + y, giữ lại phần –y và thêm –sstudy → studies
play → plays
Các động từ bất quy tắcbe → is have → has

Câu hỏi có từ để hỏi (question words) của thì hiện tại đơn

Question words (Từ để hỏi)Responses (Phản hồi)
What’s your name? 
Where do you live? 
When do you go to the cinema?
Who is your favourite singer? 
Why do you like comedy films? How often do you go to the cinema? 
My name’s Mike.
I live in Vietnam.
I go to the cinema at the weekend.
I like Celine Dion.
Because they are funny.
I hardly ever go to the cinema.

Xây dựng nền tảng vững chắc, bứt phá kỹ năng cùng kho tàng: Bí quyết học tiếng Anh

Bài tập thì hiện tại đơn

thì hiện tại đơn
Thì hiện tại đơn (Simple Present): Công thức, dấu hiệu và bài tập

Exercise 1: Underline the correct form of the verbs

1. I have / has a music lesson on Fridays.

2. David hate / hates shopping.

3. Do / Does your mum understand Spanish?

4. What do / does plants need?

5. The Earth go / goes round the sun.

6. Do / Does your dad go to work by bus?

7. They eat / eats popcorn.

8. Ben and Clive play / plays badminton on Sundays.

Exercise 2: Make these sentences negative

1. I go to bed at seven. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

2. He has a maths lesson this morning. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

3. We go to school seven days a week. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

4. The sun shines at night. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

5. I love Monday mornings. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

6. My school starts at eleven. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 

Exercise 3: Complete the questions with Do or Does

e.g. Do you go to the cinema on Saturdays?

1. ______ your cousins like animated films?

2. ______ your mum enjoy westerns?

3. ______ your friends buy films on DVD?

4. ______ you eat popcorn when you go to the cinema?

5. ______ your cinema sell snacks?

Answer:

Exercise 1:

1. I have / has a music lesson on Fridays.

2. David hate / hates shopping.

3. Do / Does your mum understand Spanish?

4. What do / does plants need?

5. The Earth go / goes round the sun.

6. Do / Does your dad go to work by bus?

7. They eat / eats popcorn.

8. Ben and Clive play / plays badminton on Sundays.

Exercise 2:

1. I don’t go to bed at seven.

2. He doesn’t have a Maths lesson this morning.

3. We don’t go to school seven days a week.

4. The sun doesn’t shine at night.

5. I don’t love Monday mornings.

6. My school doesn’t start at eleven.

Exercise 3:

1. Do

2. Does

3. Do

4. Do

5. Does

Xây dựng nền tảng ngữ pháp, kỹ năng tiếng Anh toàn diện cùng VUS

Thì hiện tại đơn nói riêng và tất các các Thì khác trong ngữ pháp tiếng Anh chung là điểm ngữ pháp buộc người học phải nắm vững các yếu tố như: khái niệm, cấu trúc, cách dùng, dấu hiệu nhận biết, … Việc hiểu rõ từng cấu trúc ngữ pháp giúp xây dựng được nền tảng Anh ngữ vững chắc và nâng cao 4 kỹ năng tiếng Anh vượt trội. 

Đến với VUS, bạn sẽ được phát triển khả năng sử dụng ngoại ngữ toàn diện thông qua các khóa học chuẩn quốc tế như: 

  • Nâng cao khả năng Anh ngữ cùng tiếng Anh THCS Young Leaders (11 – 15 tuổi), học viên tự tin bứt phá và phát triển toàn diện trong tương lai.
  • IELTS ExpressIELTS Expert cải thiện kỹ năng khi luyện thi IELTS cùng đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm, chinh phục thành công chứng chỉ quốc tế.
  • Tìm lại niềm đam mê, thích thú khi học tiếng Anh từ con số 0 và nâng trình hiệu quả với khóa học Tiếng Anh cho người mất gốc English Hub.
  • Mở ra hành trình thăng tiến và gặt hái thành quả trên chặng đường sự nghiệp cho người bận rộn với khóa học tiếng Anh giao tiếp iTalk.

Tích hợp công nghệ hiện đại vào trong quá trình học tập và giảng dạy thông qua hệ sinh thái học tập V-HUB, từ đó tạo sự chủ động trong việc tự luyện và ôn tập không giới hạn. Kho luyện thi độc quyền với nhiều bài tập và bài thi đa dạng từ cơ bản đến nâng cao giúp học viên cải thiện kỹ năng mỗi ngày.

Kết hợp song song trí tuệ nhân tạo AI thông minh, hiện đại trong quá trình học, học viên có thể cải thiện phát âm chuẩn và nâng trình Speaking Skill thông qua việc luyện tập, được biết điểm trực tiếp dựa trên theo tiêu chí chấm thi chuẩn quốc tế do chính AI phân tích và chấm điểm. 

Đội ngũ thầy, cô có trình độ chuyên môn cao trong việc giảng dạy và đào tạo với tỷ lệ 100% sở hữu chứng chỉ giảng dạy ngoại ngữ TESOL, CELTA, hoặc tương đương TEFL. Họ là người nhiệt huyết, tâm lý, theo sát tiến độ của từng học viên và giải đáp mọi thắc mắc; đưa ra nhận xét, lời khuyên để học viên có thể tiến bộ qua từng buổi học.

thì hiện tại đơn
Thì hiện tại đơn (Simple Present): Công thức, dấu hiệu và bài tập

VUS đồng hành cùng thế hệ trẻ Việt Nam trên chặng đường chinh phục ước mơ

  • Sở hữu hơn 185.111 học viên đạt chứng chỉ quốc tế như: Starters, Movers, Flyers, KET, PET, IELTS,… 
  • Hơn 2.700.000 gia đình Việt chọn VUS là môi trường học tập và phát triển kỹ năng vượt trội.
  • Hơn 80 cơ sở có mặt trên khắp 3 miền khắp cả nước với 22 tỉnh/thành phố lớn và 100% cơ sở của VUS đạt được chứng nhận bởi NEAS.
  • Đối tác của các NXB uy tín toàn cầu như British Council, National Geographic Learning, Oxford University Press, Macmillan Education,…
  • Đối tác chiến lược hạng PLATINUM của Hội đồng Anh (British Council).
thì hiện tại đơn
Thì hiện tại đơn (Simple Present): Công thức, dấu hiệu và bài tập

Qua bài viết về thì hiện tại đơn, VUS hy vọng bạn có thể ứng dụng tốt các kiến thức đã được cung cấp vào phần bài tập để đạt được hiệu quả học tập. Tham khảo thêm các bài viết bổ ích khác tại website của VUS nhé!