Bộ 15 Đề thi Học kì 2 Toán lớp 5 năm 2024 có đáp án giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi Toán 5 Học kì 2. Mời các bạn cùng đón xem:
[TẠM NGỪNG BÁN] - bộ Đề thi Học kì 2 Toán 5 bản word có lời giải chi tiết:
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Đề thi Học kì 2 Toán lớp 5 năm 2024 có đáp án (6 đề)
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Học kì 2
Năm học ...
Môn: Toán lớp 5
Thời gian làm bài: 45 phút
Đề thi Học kì 2 Toán lớp 5 có đáp án đề số 1
Phần I. Trắc nghiệm
Câu 1. Số bé nhất trong các số: 3,055; 3,050; 3,005; 3,505 là:
A. 3,505
B. 3,050
C. 3,005
D. 3,055
Câu 2. Trung bình một người thợ làm một sản phẩm hết 1giờ 30 phút. Người đó làm 5 sản phẩm mất bao lâu?
A. 7 giờ 30 phút
B. 7 giờ 50 phút
C. 6 giờ 50 phút
D. 6 giờ 15 phút
Câu 3. Có bao nhiêu số thập phân ở giữa 0,5 và 0,6:
A. Không có số nào
B. 1 số
C. 9 số
D. Rất nhiều số
Câu 4. Hỗn số viết thành số thập phân là:
A. 3,90
B. 3,09
C. 3,9100
D. 3,109
Câu 5. Tìm một số biết 20% của nó là 16. Số đó là:
A. 0,8
B. 8
C. 80
D. 800
Câu 6. Đúng điền Đ, sai điền S vào ô trống.
Một hình lập phương có diện tích xung quanh là 36 dm2. Thể tích hình lập phương đó là:
a.
b.
c.
d.
Phần II. Tự luận
Câu 1. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
a. 0,48 m2 = …… cm2
b. 0,2 kg = …… g
c. 5628 dm3 = ……m3
d. 3 giờ 6 phút = ….giờ
Câu 2. Đặt tính và tính.
a. 56,72 + 76,17
b. 367,21 - 128,82
c. 3,17 x 4,5
d. 52,08 :4,2
Câu 3. Quãng đường AB dài 180 km. Lúc 7 giờ 30 phút, một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 54 km/giờ, cùng lúc đó một xe máy đi từ B đến A với vận tốc 36 km/giờ. Hỏi:
a) Hai xe gặp nhau lúc mấy giờ?
b) Chỗ 2 xe gặp nhau cách A bao nhiêu ki-lô-mét?
Câu 4. Tính nhanh:
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1
Phần I. Trắc nghiệm
Câu 1. Đáp án C
Câu 2. Đáp án A
Câu 3. Đáp án D
Câu 4. Đáp án B
Câu 5. Đáp án C
Câu 6.
a. 27 dm3 Đ
b. 2700 cm3 S
c. 54 dm3 S
d. 27000 cm3 Đ
Phần II. Tự luận
Câu 1.
a) 0,48 m2 = 4800 cm2
b) 0,2 kg = 200 g
c) 5628 dm3 = 5,628 m3
d) 3 giờ 6 phút = 3,1 giờ
Câu 2. Đặt tính và tính đúng mỗi phép tính ghi 0,5 điểm
a. 132,89 b. 238,39
c. 14,265 d. 12,4
Câu 3.
Bài giải
Tổng hai vận tốc là:
36 + 54 = 90 (km/giờ)
Hai người gặp nhau sau:
180 : 90 = 2 (giờ)
Hai người gặp nhau lúc:
2 giờ + 7 giờ 30 phút = 9giờ 30 phút
Chỗ gặp nhau cách A số km là:
54 x 2 = 108 (km)
Đáp số: a) 9 giờ 30 phút
b) 108 km
Câu 4.Tính nhanh
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Học kì 2
Năm học ...
Môn: Toán lớp 5
Thời gian làm bài: 45 phút
Đề thi Học kì 2 Toán lớp 5 có đáp án đề số 2
Phần I. Trắc nghiệm
Câu 1. Số thập phân 5,14 được đọc là:
A. Năm mười bốn
B. Năm phẩy mười bốn
C. Năm và mười bốn
D. Năm chấm mười bốn
Câu 2. Trung bình cộng của hai số 4,18 và 7,84 là:
A. 5,127
B. 5,5625
C. 5,224
D. 5,491
Câu 3. Chu vi của đường tròn có diện tích bằng 78,5cm2 là:
A. 21,98cm
B. 21,98cm
C. 21,98cm
D. 21,98cm
Câu 4. Một rạp hát chứa được tối đa 1000 người. Hiện tại số người trong rạp là 280 người. Hỏi số người hiện nay trong rạp chiếm bao nhiêu phần trăm rạp hát?
A. 28%
B. 28%
C. 32%
D. 34%
Câu 5. Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 20m và chiều rộng 18m. Người ta dành 32% diện tích để làm nhà. Diện tích phần làm nhà là:
A. 134,22m2
B. 126,38m2
C. 124m2
D. 115,2m2
Câu 6. Một cửa hàng bỏ ra 4 triệu tiền vốn. Trong thời gian kinh doanh cửa hàng lãi 24% so với tiền vốn. Số tiền cửa hàng lãi là:
A. 600 nghìn
B. 720 nghìn
C. 800 nghìn
D. 960 nghìn
Câu 7. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 3 ngày 18 giờ = …giờ là:
A. 90
B. 84
C. 76
D. 70
Phần II. Tự luận
Câu 1. Đặt tính rồi tính:
a) 2 tuần 6 ngày + 4 tuần 3 ngày
b) 4 năm 2 tháng – 1 năm 9 tháng
c) 16 giờ 25 phút x 9
d) 18,45 giây : 5
Câu 2. Một bể nước hình hộp chữ nhật có chiều rộng 8m, chiều dài bằng chiều rộng và chiều cao bằng trung bình cộng của chiều dài và chiều rộng. Người ra thả vào bể nước một viên đá thì nước dâng lên đầy chậu và không tràn ra ngoài (viên đá nằm hoàn toàn trong bể nước). Tính thể tích của viên đá (biết rằng mực nước ban đầu bằng chiều cao của bể)
Câu 3. Trong kho có 20 tấn gạo. Lần thứ nhất người ta lấy ra một nửa số gạo và lần thứ hai người ta lấy ra 25% số gạo còn lại. Hỏi lần thứ hai người ra bao nhiêu tấn gạo?
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2
Phần I. Trắc nghiệm
Phần II. Tự luận
Câu 1. Học sinh tự đặt phép tính rồi tính:
a) 2 tuần 6 ngày + 4 tuần 3 ngày
= 7 tuần 2 ngày
b) 4 năm 2 tháng – 1 năm 9 tháng
= 2 năm 5 tháng
c) 16 giờ 25 phút x 9
= 147 giờ 45 phút
d) 18,45 giây : 5
= 3,69 giây
Câu 2.
Chiều dài của bể nước hình hộp chữ nhật là:
8 x 3 : 2 = 12 (m)
Chiều cao của bể nước hình hộp chữ nhật là:
(12 + 8) : 2 = 10 (m)
Chiều cao của mực nước ban đầu là:
10 x 7 : 10 = 7 (m)
Thể tích ban đầu của mực nước là:
8 x 12 x 7 = 672 (m3)
Thể tích lúc sau của mực nước là:
8 x 12 x 10 = 960 (m3)
Thể tích của viên đá là:
960 – 672 = 288 (m3)
Đáp số: 288m3
Câu 3.
Số gạo còn lại sau khi lấy ra lần thứ nhất là:
20 – 20 : 2 = 10 (tấn)
Số gạo lấy ra ở lần thứ hai là:
10 x 25 : 100 = 2,5 (tấn)
Đáp số: 2,5 tấn gạo
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Học kì 2
Năm học ...
Môn: Toán lớp 5
Thời gian làm bài: 45 phút
Đề thi Học kì 2 Toán lớp 5 có đáp án đề số 3
Phần I. Trắc nghiệm
Câu 1. Tỉ số phần trăm giữa hai số 15 và 40 là:
A. 42,15%
B. 37,5%
C. 32,54%
D. 28,95%
Câu 2. Hỗn số chuyển thành số thập phân được:
A. 5,127
B. 5,5625
C. 5,224
D. 5,491
Câu 3. Diện tích của đường tròn có đường kính bằng 12dm là:
A. 452,16dm2
B. 226,08dm2
C. 113,04dm2
D. 56,52dm2
Câu 4. Một đội công nhân đã sửa được 8km đường và đạt 32% kế hoạch đề ra. Đoạn đường mà đội công nhân phải sửa dài:
A. 25km
B. 32km
C. 48km
D. 55km
Câu 5. Chiều cao của hình thang có diện tích bằng 80cm2 và tổng độ dài hai đáy bằng 50cm là:
A. 3,2cm
B. 3,5cm
C. 3,8cm
D. 4,2cm
Câu 6. 4,2 lít dầu nặng 11,4kg. Hỏi có bao nhiêu lít dầu nếu khối lượng của chúng bằng 28,5kg?
A. 22,4 lít
B. 13,8 lít
C. 12,46 lít
D. 10,5 lít
Câu 7. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 30dm 14cm = …m là:
A. 3140
B. 314
C. 31,4
Phần II. Tự luận
Câu 1. Tìm X, biết:
a) X – 27,18 = 33,64
b) X + 26,77 = 35
c) X x 4 = 15,96
d) X : 3,18 = 2,5
Câu 2. Bác Hà nuôi cá cảnh trong chiếc bể dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài bằng 50cm, chiều rộng 30cm và chiều cao 40cm. Mực nước trong bể thấp hơn thành bể 5cm. Các loại cây và đá chiếm thể tích của bể. Tính thể tích nước có trong bể cá.
Câu 3. Một xe ô tô đi được 60% chiều dài con đường dài 700km. Hỏi ô tô còn phải đi tiếp bao nhiêu ki-lô-mét để đi hết con đường?
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3
Phần I. Trắc nghiệm
Phần II. Tự luận
Câu 1.
a) X = 33,64 + 27,18 = 60,82
b) X = 15,96 : 4 = 3,99
c) X = 35 – 26,77 = 8,23
d) X = 2,5 x 3,18 = 7,95
Câu 2.
Chiều cao của mực nước có trong bể là:
40 – 5 = 35 (cm)
Thể tích nước trong bể cá (có cả cây và đá) là:
50 x 30 x 35 = 52500 (cm3)
Thể tích của các loại cây và đá là:
52500 : 10 = 5250 (cm3)
Thể tích của nước trong bể cá là:
52500 – 5250 = 47250 (cm3)
Đáp số: 47250cm3
Câu 3.
Quãng đường ô tô đã đi được là:
700 x 60 : 100 = 420 (km)
Quãng đường còn lại mà ô tô phải đi là:
700 – 420 = 280 (km)
Đáp số: 280km
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Học kì 2
Năm học ...
Môn: Toán lớp 5
Thời gian làm bài: 45 phút
Đề thi Học kì 2 Toán lớp 5 có đáp án đề số 4
Phần I. Trắc nghiệm
Câu 1. Phân số được viết dưới dạng số thập phân là:
A. 1,2
B. 3,6
C. 2,4
D. 4,8
Câu 2. Trong các số thập phân 1,14; 1,09; 1,17; 1,018 số thập phân lớn nhất là:
A. 1,14
B. 1,09
C. 1,17
D. 1,018
Câu 3. Chu vi của đường tròn có bán kính bằng 6dm là:
A. 37,68dm
B. 18,84dm
C. 9,42dm
D. 9,42dm
Câu 4. Một người đi quãng đường AB với vận tốc 36km/giờ hết 3 giờ 15 phút. Độ dài quãng đường AB là:
A. 85km
B. 96km
C. 108km
D. 117km
Câu 5. Diện tích của hình thang có độ dài hai đáy lần lượt bằng 12cm, 20cm và chiều cao bằng 15cm là:
A. 60cm2
B. 120cm2
C. 240cm2
D. 480cm2
Câu 6. số sách là 28 quyển. Hỏi có tất cả bao nhiêu quyển sách?
A. 54 quyển
B. 48 quyển
C. 48 quyển
D. 24 quyển
Câu 7. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 84 tạ 5 yến = …tấn là:
A. 8,45
B. 84,5
C. 845
D. 8450
Phần II. Tự luận
Câu 1. Thực hiện phép tính:
a) 23,52 + 71,18 – 82,93
b) 97,14 – 49,19 – 32,93
c) 482,53 – 9,15 x 16
d) 67,18 + 340 : 16
Câu 2. Đáy của một hình hộp chữ nhật có chiều dài 80cm, chiều rộng 50cm. Tính thể tích của hình hộp chữ nhật đó biết diện tích xung quanh của hình hộp bằng 7800cm2.
Câu 3. Có 8 bao gạo đựng tất cả 128kg gạo. Hỏi 15 bao gạo như thế đựng tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo? Biết mỗi bao gạo đựng số gạo như nhau.
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4
Phần I. Trắc nghiệm
Phần II. Tự luận
Câu 1.
a) 23,52 + 71,18 – 82,93 = 11,77
b) 97,14 – 49,19 – 32,93 = 15,02
c) 97,14 – 49,19 – 32,93 = 15,02
d) 67,18 + 340 : 16 = 88,43
Câu 2.
Chu vi đáy của hình hộp chữ nhật là:
(80 + 50) x 2 = 260 (cm)
Chiều cao của hình hộp chữ nhật là:
7800 : 260 = 30 (cm)
Thể tích của hình hộp chữ nhật là:
80 x 50 x 30 = 120000 (cm3)
Đáp số: 120000cm3
Câu 3.
1 bao gạo đựng số ki-lô-gam gạo là:
128 : 8 = 16 (kg)
15 bao gạo đựng số ki-lô-gam gạo là:
16 x 15 = 240 (kg)
Đáp số: 240kg gạo
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Học kì 2
Năm học ...
Môn: Toán lớp 5
Thời gian làm bài: 45 phút
Đề thi Học kì 2 Toán lớp 5 có đáp án đề số 5
Phần I. Trắc nghiệm
Câu 1.Tỉ số phần trăm giữa hai số 15 và 40 là:
A. 42,15%
B. 37,5%
C. 32,54%
D. 28,95%
Câu 2. Hỗn số chuyển thành số thập phân được:
A. 5,127
B. 5,5625
C. 5,224
D. 5,491
Câu 3. Diện tích của đường tròn có đường kính bằng 12dm là:
A. 452,16dm2
B. 226,08dm2
C. 113,04dm2
D. 56,52dm2
Câu 4. Một đội công nhân đã sửa được 8km đường và đạt 32% kế hoạch đề ra. Đoạn đường mà đội công nhân phải sửa dài:
A. 25km
B. 32km
C. 48km
D. 55km
Câu 5. Chiều cao của hình thang có diện tích bằng 80cm2 và tổng độ dài hai đáy bằng 50cm là:
A. 3,2cm
B. 3,5cm
C. 3,8cm
D. 4,2cm
Câu 6. 4,2 lít dầu nặng 11,4kg. Hỏi có bao nhiêu lít dầu nếu khối lượng của chúng bằng 28,5kg?
A. 22,4 lít
B. 13,8 lít
C. 12,46 lít
D. 10,5 lít
Câu 7. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 30dm 14cm = …m là:
A. 3140
B. 314
C. 31,4
Phần II. Tự luận
Câu 1. Tìm X, biết:
a) X – 27,18 = 33,64
b) X + 26,77 = 35
c) X x 4 = 15,96
d) X : 3,18 = 2,5
Câu 2. Bác Hà nuôi cá cảnh trong chiếc bể dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài bằng 50cm, chiều rộng 30cm và chiều cao 40cm. Mực nước trong bể thấp hơn thành bể 5cm. Các loại cây và đá chiếm thể tích của bể. Tính thể tích nước có trong bể cá.
Câu 3. Một xe ô tô đi được 60% chiều dài con đường dài 700km. Hỏi ô tô còn phải đi tiếp bao nhiêu ki-lô-mét để đi hết con đường?
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5
Phần I. Trắc nghiệm
Phần II. Tự luận
Câu 1.
a) X = 33,64 + 27,18 = 60,82
b) X = 35 – 26,77 = 8,23
c) X = 15,96 : 4 = 3,99
d) X = 2,5 x 3,18 = 7,95
Câu 2.
Chiều cao của mực nước có trong bể là:
40 – 5 = 35 (cm)
Thể tích nước trong bể cá (có cả cây và đá) là:
50 x 30 x 35 = 52500 (cm3)
Thể tích của các loại cây và đá là:
52500 : 10 = 5250 (cm3)
Thể tích của nước trong bể cá là:
52500 – 5250 = 47250 (cm3)
Đáp số: 47250cm3
Câu 3.
Quãng đường ô tô đã đi được là:
700 x 60 : 100 = 420 (km)
Quãng đường còn lại mà ô tô phải đi là:
700 – 420 = 280 (km)
Đáp số: 280km
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Học kì 2
Năm học ...
Môn: Toán lớp 5
Thời gian làm bài: 45 phút
Đề thi Học kì 2 Toán lớp 5 có đáp án đề số 6
Phần I. Trắc nghiệm
Câu 1. Số thập phân “hai mươi sáu phẩy chín mươi ba” được viết là:
A. 26,93
B. 2693
C. 269,3
D. 2,693
Câu 2. Tỉ số phần trăm giữa hai số 18 và 72 là:
A. 20%
B. 25%
C. 30%
D. 35%
Câu 3. Diện tích của hình tròn có bán kính bằng 3cm là:
A. 16,54cm2
B. 18,96cm2
C. 20,14cm2
D. 28,26cm2
Câu 4. Một người đi xe máy trên quãng đường AB dài 120km với vận tốc 50km/giờ. Hỏi sau bao lâu thì người đó đi hết quãng đường AB?
A. 3,2 giờ
B. 3 giờ
C. 2,5 giờ
D. 2,5 giờ
Câu 5. Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 45m và chiều rộng 28m. Hỏi diện tích của mảnh đất bằng bao nhiêu ha?
A. 12,6ha
B. 1,26ha
C. 0,126ha
D. 0,0126ha
Câu 6. Một lớp học có 40 học sinh, trong đó số học sinh nam chiếm 40%. Hỏi lớp đó có bao nhiêu học sinh nữ?
A. 16 học sinh
B. 18 học sinh
C. 20 học sinh
D. 24 học sinh
Câu 7. Số thích hợp để điền vào chỗ 8km2 16hm2 = …ha là:
A. 816000
B. 81600
C. 8160
D. 816
II. Phần tự luận (5 điểm)
Câu 1. Đặt tính rồi tính:
a) 2 giờ 15 phút + 6 giờ 37 phút
b) 8 giờ 4 phút – 2 giờ 46 phút
c) 2,5 phút x 4
d) 17,8 giây : 4
Câu 2. Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình hộp chữ nhật có chiều dài 20m, chiều rộng 16m và chiều cao 5m.
Câu 3. Một đội công nhân có 16 người nhận sửa xong một quãng đường trong 10 ngày. Hỏi muốn làm xong quãng đường đó trong 5 ngày thì cần bao nhiêu công nhân? Biết rằng mức làm mỗi người như nhau.
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 6
Phần I. Trắc nghiệm
1. A
2. B
3. D
4.D
5. C
6. D
7. D
II. Phần tự luận
Câu 1. Học sinh tự đặt phép tính rồi tính:
a) 2 giờ 15 phút + 6 giờ 37 phút
= 8 giờ 52 phút
b) 8 giờ 4 phút – 2 giờ 46 phút
= 5 giờ 18 phút
c) 2,5 phút x 4
= 10 phút
d) 17,8 giây : 4
= 4,45 giây
Câu 2.
Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là:
(20 + 16) x 2 x 5 = 360 (m2)
Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là:
360 + 20 x 16 x 2 = 1000 (m2)
Thể tích của hình hộp chữ nhật là:
20 x 16 x 5 = 1600 (m3)
Đáp số: diện tích xung quanh 360m2
Diện tích toàn phần 1000m2
Thể tích 1600m3
Câu 3.
10 ngày gấp 5 ngày số lần là:
10 : 5 = 2 (lần)
Để làm xong quãng đường trong 5 ngày cần số công nhân là:
16 x 2 = 32 (công nhân)
Đáp số: 32 công nhân
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Học kì 2
Năm học ...
Môn: Toán lớp 5
Thời gian làm bài: 45 phút
Đề thi Học kì 2 Toán lớp 5 có đáp án đề số 7
PHẦN 1 (3,5 điểm). Chọn đáp án đúng (A, B, C, D) và ghi ra giấy
Câu 1. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đường kính bằng bán kính.
B. Đường kính hơn bán kính 2 đơn vị.
C. Đường kính gấp 2 lần bán kính.
D. Bán kính gấp 2 lần đường kính.
Câu 2. 157% = ……..
A . 157
B . 15,7
C. 1,57
D. 0,157
Câu 3. 412,3 x …… = 4,123. Số điền vào chỗ chấm là:
A . 100
B . 10
C. 0,1
D. 0,01
Câu 4. Có bao nhiêu số tự nhiên y thỏa mãn điều kiện 3,2 x y < 15,6
A. 7
B. 6
C. 5
D. 4
Câu 5. Một thuyền khi xuôi dòng có vận tốc là 13,2 km/giờ. Vận tốc của thuyền khi ngược dòng là 7,4 km/giờ. Như vậy vận tốc của dòng nước là:
A. 5,8 km/giờ
B. 2,9 km/giờ
C. 6,8 km/giờ
D. 10,3 km/giờ
Câu 6. Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 7m325cm3 = ……. cm3 là:
A. 7 000 025
B. 700025
C. 70025
D. 7025
Câu 7. Cho hình tròn có đường kính là 10cm. Diện tích của hình tròn đó là:
A. 314 cm2
B. 15,7 cm2
C. 31,4 cm2
D. 78,5 cm2
II. Phần Tự luận (6,5 điểm)
Bài 1 (1,5 điểm). Điền số hoặc đơn vị thích vào chỗ trống.
a. 225 phút = …………....…. giờ
b. 9m3 75cm3 = 9,000075………
c. 52kg 4g = 52,004 ………
d. 25 % của 2 thế kỉ =…… năm
Bài 2 (2 điểm). Đặt tính rồi tính
4,65 x 5,2 7 giờ
18 phút : 3
32,3 + 75,96 12 phút
15 giây – 7 phút 38 giây
Bài 3 (2 điểm). Quãng đường AB dài 100 km. Một ô tô đi từ A lúc 7 giờ 30 phút và đến B lúc 9 giờ 45 phút, giữa đường người đó nghỉ 15 phút. Một xe máy đi trên quãng đường đó với vận tốc bằng 60% vận tốc của ô tô. Tính vận tốc của xe máy.
Bài 4 (1 điểm). Tính bằng cách hợp lý
a. 0,2468 + 0,08 x 0,4 x 12,5 x 2,5 + 0,7532
b. 2 giờ 45 phút + 2,75 giờ x 8 + 165 phút
GỢI Ý ĐÁP ÁN
PHẦN I (3,5 điểm). Khoanh tròn chữ cái đặt trước đáp án đúng của mỗi câu được 0.5 điểm
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
Đáp án |
C |
C |
D |
C |
B |
A |
D |
PHẦN II (6,5 điểm)
Bài 1 (1,5 điểm).
- HS điền đúng phần a, d mỗi phần được 0,5 điểm
- HS điền đúng phần b, c mỗi phần được 0,25 điểm
Đáp án:
a. 225 phút = 3,75 giờ b. 9m375cm3 = 9,000075 m3 |
c. 52kg 4g = 52,004 kg d. 25 % của 2 thế kỉ = 50 năm |
Bài 2 (2 điểm). HS làm đúng mỗi phép tính đúng được 0,5 điểm
Học sinh tự đặt tính và kết quả là:
4,65 x 5,2 = 24,18
7 giờ 18 phút : 3 = 6 giờ 78 phút : 3 = 2 giờ 26 phút
32,3 + 75,96 = 108,26
12 phút 15 giây – 7 phút 38 giây = 11 phút 75 giây - 7 phút 38 giây = 4 phút 37 giây
Bài 3 (2 điểm). Bài giải
Thời gian ô tô từ A đến B (không tính thời gian nghỉ) là: (0,5 điểm)
9 giờ 45 phút – 7 giờ 30 phút – 15 phút = 2 (giờ) (0,5 điểm)
Vận tốc của ô tô là: 100 : 2 = 50 (km/h) (0,5 điểm)
Vận tốc của xe máy là: 50 : 100 x 60 = 30 (km/h) (0,5 điểm)
Đáp số: 30 km/h
Ghi chú: Học sinh làm cách khác đúng cho điểm tương đương
Có thể giải như sau:
Thời gian ô tô đi quãng đường AB kể cả thời gian nghỉ là:
9 giờ 45 phút - 7 giờ 30 phút = 2 giờ 15 phút
Thời gian ô tô đi quãng đường AB không kể thời gian nghỉ là:
2 giờ 15 phút - 15 phút = 2(giờ)
Vận tốc ô tô là:
100 : 2 = 50(km/h)
Vận tốc xe máy là:
50 x 60% = 30(km/h)
Đáp số: 30km/h
Bài 4 (1 điểm). HS làm đúng mỗi phần được 0,5 điểm
a. 0,2468 + 0,08 x 0,4 x 12,5 x 2,5 + 0,7532
= (0,2468 + 0,7532) + (0,08 x 12,5) x (0,4 x 2,5) (0,25 điểm)
= 1 + 1 x 1
= 2 (0,25 điểm)
b. 2 giờ 45 phút + 2,75 giờ x 8 + 165 phút
= 2,75 giờ + 2,75 giờ x 8 + 2,75 giờ
= 2,75 giờ x (1 + 8 + 1) (0,25 điểm)
= 2,75 giờ x 10
= 27,5 giờ (0,25 điểm)
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Học kì 2
Năm học ...
Môn: Toán lớp 5
Thời gian làm bài: 45 phút
Đề thi Học kì 2 Toán lớp 5 có đáp án đề số 8
Khoanh tròn trước chữ cái trả lời đúng trong mỗi câu sau
Câu 1. (0,5 điểm) Số thập phân gồm 55 đơn vị, 7 phần trăm, 2 phần nghìn viết là:
A. 55,720
B. 55,072
C. 55,027
D. 55,702
Câu 2: (0,5 điểm) Phép trừ 712,54 - 48,9 có kết quả đúng là:
A. 70,765
B. 223,54
C. 663,64
D. 707,65
Câu 3. (0,5 điểm) Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
Giá trị của biểu thức: 201,5 - 36,4 : 2,5 x 0,9 là: ........
Câu 4. (0,5 điểm) Một hình hộp chữ nhật có thể tích 300dm3, chiều dài 15dm, chiều rộng 5dm. Vậy chiều cao của hình hộp chữ nhật là:
A. 10dm
B. 4dm
C. 8dm
D. 6dm
Câu 5. (0,5 điểm) Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
55 ha 17 m2 = .....,.....ha
A. 55,17
B. 55,0017
C. 55, 017
D. 55, 000017
Câu 6. (0,5 điểm) Lớp học có 18 nữ và 12 nam. Hỏi số học sinh nữ chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh cả lớp?
A. 150%
B. 60%
C. 40%
D. 80%
PHẦN 2: TỰ LUẬN
Câu 7: Đặt tính rồi tính (2 điểm)
a. 52,37 – 8,64
b. 57,648 + 35,37
c. 16,25 x 6,7
d. 12,88 : 0,25
Câu 8. (2 điểm) Một người đi xe máy từ khởi hành từ A lúc 8 giờ 30 phút và đến B lúc 9 giờ 42 phút. Quãng đường AB dài 60km. Em hãy tính vận tốc trung bình của xe máy với đơn vị đo là km/ giờ?
Bài 9. (2 điểm) Một đám đất hình thang có đáy lớn 150 m và đáy bé bằng 3/5 đáy lớn, chiều cao bằng đáy lớn. Tính diện tích đám đất hình thang đó?
Câu 10: Tìm x: (1 điểm)
8,75 × x + 1,25 × x = 20
GỢI Ý ĐÁP ÁN
Câu 1: Đáp án: B (0,5 điểm)
Câu 2: Đáp án: C (0,5 điểm)
Câu 3: Giá trị của biểu thức: 201,5 - 36,4 : 2,5 x 0,9 là:
Đáp án: 188, 396 (0,5 điểm)
Câu 4: Đáp án: B (0,5 điểm)
Câu 5: Đáp án: B (0,5 điểm)
Câu 6: Đáp án: B (0,5 điểm)
PHẦN 2: TỰ LUẬN
Câu 7: (2 đ) Đặt tính đúng và kết quả của phép tính đúng mỗi phép tính được 0,5 điểm
Kết quả các phép tính như sau:
a. 52,37 – 8,64 = 43,73
b. 57,648 + 35,37 = 93,018
c. 16,5 x 6,7 = 110,55
d. 12,88 : 0,25 = 51,52
Câu 8: (2 đ) Có lời giải, phép tính và tính đúng kết quả:
Bài giải:
Thời gian xe máy đi từ A đến B là (0,25 Điểm)
9 giờ 42 phút - 8 giờ 30 phút = 1 giờ 12 phút (0,5 Điểm)
Đổi 1 giờ 12 phút = 1, 2 giờ (0,25 Điểm)
Vận tốc trung bình của xe máy là (0,25 Điểm)
60 : 1,2 = 50 (km/giờ) (0,5 Điểm)
Đáp số: 50 km /giờ (0,25 Điểm)
Câu 9: (2 đ) Có lời giải, phép tính và tính đúng kết quả
Bài giải:
Đáy bé hình thang: (0,25 Điểm)
150 : 5 x 3 = 90 (m) (0,25 Điểm)
Chiều cao hình thang: (0,25 Điểm)
150 : 5 x 2 = 60 (m) (0,25 Điểm)
Diện tích hình thang: (0,25 Điểm)
(150 + 90) x 60 : 2 = 7200 (m2) (0,5 Điểm)
Đáp số: 7200 m2 (0,25 Điểm)
Câu 10: (1đ) Tìm x
8,75 × x +1 ,25 × x = 20
(8,75 + 1,25 ) × x = 20 (0,25 Điểm)
10 × x = 20 (0,25 Điểm)
x = 20 : 10 (0,25 Điểm)
x = 2 (0,25 Điểm)
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Học kì 2
Năm học ...
Môn: Toán lớp 5
Thời gian làm bài: 45 phút
Đề thi Học kì 2 Toán lớp 5 có đáp án đề số 9
Ghi lại chữ cái trước câu trả lời đúng (từ câu 1 đến câu 6) - từ câu 7 trình bày bài giải vào giấy kiểm tra
Câu 1. (1 điểm) Số lớn nhất trong các số thập phân: 4,031; 4,31; 4,103; 4,130 là:
A. 4,031
B. 4,31
C. 4,103
D. 4,130
Câu 2. (1 điểm) Hỗn số được viết dưới dạng số thập phân là:
A. 3,3
B. 3,4
C. 3,34
D. 3,75
Câu 3. (1 điểm) Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 3,5m; chiều rộng 2m; chiều cao 1,5m. Thể tích hình hộp chữ nhật đó là?
A. 7m3
B. 1,05m
C. 10,5m3
D. 105m3
Câu 4. (1 điểm) Biểu đồ hình quạt bên cho biết tỉ số phần trăm các phương tiện được sử dụng để đến trường học của 1600 học sinh tiểu học. Số học sinh đi bộ đến trường là:
A. 160 học sinh
B. 16 học sinh
C. 32 học sinh
D. 320 học sinh
Câu 5. (1 điểm) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
25% của 1 giờ = 15 phút
55 ha 17 m2 = 55,17ha
Câu 6. (1 điểm) Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 0,5 m = ..................cm
b) 0,08 tấn = ............... kg
c) 7,268 m2 = .............. dm2
d) 3 phút 40 giây = ............. giây
Câu 7. Đặt tính rồi tính:
a) 3 năm 6 tháng + 5 năm 9 tháng
b) 8 giờ 25 phút – 5 giờ 40 phút
c) 27,05 x 3,6
d) 10,44 : 2,9
Câu 8. Tìm x:
a, 92,75 : x = 25
b, x – 5,767 = 200 – 13,2
Câu 9: (1 điểm) Một người đi xe máy khởi hành từ A lúc 8 giờ 30 phút và đến B lúc 9 giờ 42 phút. Quãng đường AB dài 60km. Em hãy tính vận tốc trung bình của xe máy với đơn vị đo là km/ giờ?
Câu 10: (1 điểm) Cho hình bên. Tính diện tích hình thang, biết bán kính hình tròn là 5cm và đáy lớn gấp 3 lần đáy bé.
GỢI Ý ĐÁP ÁN
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
Đáp án |
B |
D |
C |
A |
Điểm |
1 |
1 |
1 |
1 |
Câu 5:
25% của 1 giờ = 15 phút Đ
55 ha 17 m2 = 55,17ha S
Câu 6: (1 điểm)
a) 0,5 m = 50cm
b) 0,08 tấn = 80kg
c) 7,268 m2 = 726,8 dm2
d) 3 phút 40 giây = 220 giây
Câu 7: HS đặt tính đúng mỗi câu được 0,25 điểm.
Đáp án như sau
a) 3 năm 6 tháng + 5 năm 9 tháng = 8 năm 15 tháng = 9 năm 3 tháng
b) 8 giờ 25 phút – 5 giờ 40 phút = 7 giờ 85 phút - 5 giờ 40 phút = 2 giờ 45 phút
c) 27,05 x 3,6 = 97,38
d) 10,44 : 2,9 = 3,6
Câu 8: (1 điểm)
a, 92,75 : x = 25
x = 92,75 : 25
x = 3,71
b, x – 5,767 = 200 – 13,2
x - 5,767 = 186,8
x = 186,8 + 5,767
x = 192,567
Câu 9: (1 điểm) Có lời giải, phép tính và tính đúng kết quả:
Bài giải:
Thời gian xe máy đi từ A đến B là
9 giờ 42 phút - 8 giờ 30 phút = 1 giờ 12 phút (0,25 điểm)
Đổi 1 giờ 12 phút = 1, 2 giờ (0,25 điểm)
Vận tốc trung bình của xe máy là
60 : 1,2 = 50 (km/giờ) (0,25 điểm)
Đáp số: 50 km /giờ (0,25 điểm)
Câu 10:
Theo hình, đáy bé chính là bán kính của hình tròn
Vậy đáy bé = 5 cm
Đáy lớn hình thang là: 5 × 3 = 15 (cm)
Đường kính của đường tròn là:
5 × 2 = 10 (cm)
Diện tích hình thang bé là:
(cm2)
Diện tích hình vuông là :
5 × 5 = 25 (cm2)
Diện tích tam giác là:
(cm2)
Diện tích hình thang lớn là:
12,5 + 62,5 + 25 = 100cm2
Tính được:
- Đáy bé, đáy lớn, chiều cao: 0,5đ
Diện tích hình thang: 0,5 đ
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Học kì 2
Năm học ...
Môn: Toán lớp 5
Thời gian làm bài: 45 phút
Đề thi Học kì 2 Toán lớp 5 có đáp án đề số 10
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5 điểm)
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6 sau:
Câu 1. Phần thập phân của số 42,25 là:
A. 25
B.
C.
D.
Câu 2. Phân số viết dưới dạng số thập phân là:
A. 3,5
B. 0,35
C. 35
D. 0,6
Câu 3. 1 phút 15 giây = ?
A. 1,15 phút
B. 1,25 phút
C. 115 giây
D. 1,25 giây
Câu 4. Diện tích hình tròn có đường kính 2 cm là:
A. 3,14 cm2
B. 6,28 cm2
C. 6,28 cm
D. 12,56 cm2
Câu 5. Một hình thang có trung bình cộng hai đáy là 5cm và chiều cao là 3,2 cm thì diện tích hình thang đó là:
A. 8 cm2
B. 32 cm2
C. 16 cm2
D. 164 cm2
Câu 6. Một ô tô đi quãng đường AB dài 120 km mất 2 giờ 30 phút. Vận tốc ô tô là:
A. 80 km/giờ
B. 60 km/giờ
C. 50 km/giờ
D. 48 km/giờ
Câu 7. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
a. 3 giờ 45 phút =.........................phút
b. 5 m2 8dm2 =........................m2
PHẦN II: TỰ LUẬN (5 điểm)
Câu 8. Đặt tính rồi tính (2 điểm)
a) 384,5 + 72,6
b) 281,8 - 112,34
c) 16,2 x 4,5
d) 112,5 : 25
Câu 9. Một hình tam giác có độ dài đáy là 45 cm. Độ dài đáy bằng chiều cao. Tính diện tích của tam giác đó? (2 điểm)
Câu 10. Một bình đựng 400 g dung dịch chứa 20% muối. Hỏi phải đổ thêm vào bình bao nhiêu gam nước lã để được một bình nước muối chứa 10% muối? (1 điểm)
GỢI Ý ĐÁP ÁN
Câu 1(0,5đ) |
Câu 2 (0,5đ) |
Câu 3 (0,5đ) |
Câu 4 (0,5đ) |
Câu 5 ( 1đ) |
Câu 6 (1đ) |
C |
D |
B |
A |
C |
D |
Câu 7: (1 điểm) Điền đúng mỗi phần được 0,5 điểm
a- 225
b- 5,08
a. 3 giờ 45 phút = 225 phút
b. 5 m2 8dm2 =5,08 m2
II- Phần tự luận: (5 điểm)
Câu 8: (2 điểm) Làm đúng mỗi phần được 0,5 điểm
a) 457,1
b) 169,46
c) 72,9
d) 4,5
Câu 9: (2 điểm)
Chiều cao của tam giác là : 0,25 điểm.
45 : = 27 (cm) 0,5 điểm.
Diện tích của tam giác là: 0,25 điểm.
45 x 27 : 2 = 607,5 (cm2) 0,75 điểm.
Đáp số: 607,5 cm2 0,25 điểm
Câu 10: (1 điểm)
Khối lượng muối trong 400 gam dung dịch là: 400 : 100 x 20 = 80 (g) (0,25 điểm)
Khối lượng dung dịch sau khi đổ thêm nước lã: 80 : 10 x 100 = 800 (g) (0,25 điểm)
Số nước lã cần đổ thêm là: 800 - 400 = 400 (g) (0,25 điểm)
Đáp số: 400g (0,25 điểm)
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Học kì 2
Năm học ...
Môn: Toán lớp 5
Thời gian làm bài: 45 phút
Đề thi Học kì 2 Toán lớp 5 có đáp án đề số 11
Câu 1.(2 điểm) Hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho các câu dưới đây.
a. Chữ số 9 trong số 25, 309 thuộc hàng nào?
A. Hàng đơn vị
B. Hàng trăm
C. Hàng phần trăm
D. Hàng phần nghìn
b. Phân số viết dưới dạng số thập phân là:
A. 2,5
B. 5,2
C. 0,4
D. 4,0
c. Thể tích của một hình lập phương có cạnh 5 dm là:
A. 125 dm3
B. 100 dm2
C. 100 dm3
D. 125 dm2
d. Cách tính diện tích hình thang có đáy lớn là 25 cm, đáy nhỏ 21 cm và chiều cao 8 cm là:
A. (25 x 21) x 8 : 2
B. (25 + 21) x 8 : 2
C. (25 + 21) : 8 x 2
D. (25 x 21) : 8 x 2
Câu 2. (1 điểm) Nối mỗi với dấu (>; <; =) thích hợp.
Câu 3. (1 điểm) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
a. 97,65 x 0,01 = 0,9765
b. 8,59 x 10 = 8,590
Câu 4. (1 điểm) Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm (...)
a. 8 km 362 m = ………….km
b. 1 phút 30 giây = .................phút
c. 15 kg 287 g = ………….kg
d. 32 cm2 5 mm2 = …………cm2
Câu 5. (2 điểm) Đặt tính rồi tính:
a. 256,34 + 28, 57
b. 576,4 - 159,28
c. 64, 59 x 4,5
d. 69,45 : 46,3
Câu 6. (2 điểm) Hai xe ô tô khởi hành cùng một lúc, một xe đi từ A đến B với vận tốc 43 km/ giờ, một xe đi từ B đến A với vận tốc 45 km/ giờ. Biết quãng đường AB dài 220 km. Hỏi kể từ lúc bắt đầu đi, sau mấy giờ hai ô tô gặp nhau?
Câu 7. (1 điểm) Cho hai số thập phân có tổng bằng 69,85. Nếu chuyển dấu phẩy ở số bé sang phải một hàng ta được số lớn. Tìm hai số đã cho?
Trả lời:
- Số lớn là: …………
- Số bé là:………….
GỢI Ý ĐÁP ÁN
Câu 1: (2 điểm) Khoanh đúng mỗi ý cho cho 0,5 điểm.
a. Khoanh vào D
b. Khoanh vào C
c. Khoanh vào A
d. Khoanh vào B
Câu 2: (1 điểm) Nối đúng mỗi ý cho 0,25 điểm.
a. >
b. <
c. =
d. >
Câu 3: (1 điểm) Điền đúng mỗi ô trống cho 0,5 điểm.
a. 97,65 x 0,01 = 0,9765 Đ
b. 8,59 x 10 = 8,590 S
Câu 4: (1 điểm) Điền đúng mỗi ý cho 0,25 điểm.
a. 8 km 362 m = 8,362 km
b. 1 phút 30 giây = 1,5 phút
c. 15 kg 287 g = 15, 287 kg
d. 32 cm2 5 mm2 = 32, 05 cm2
Câu 5: (2 điểm) Tính đúng mỗi phép tính cho 0,5 điểm.
Đáp án như sau:
a. 256,34 + 28, 57 = 284,91
b. 576,4 - 159,28 = 417,12
c. 64, 59 x 4,5 = 290,655
d. 69,45 : 46,3 = 1,5
Câu 6: (2 điểm)
- Sau mỗi giờ, cả hai ô tô đi được quãng đường là:
43 + 45 = 88 (km) 0,75 điểm
(Lời giải, phép tính: 0,25 đ, Kết quả: 0,5 điểm)
- Thời gian hai ô tô gặp nhau là:
220 : 88 = 2,5 ( giờ) 1 điểm
(Lời giải, phép tính: 0,25 đ, Kết quả: 0,75 điểm)
Đáp số: 2,5 giờ 0,25 điểm.
* Nếu thiếu hoặc sai danh số một lần trở lên toàn bài trừ 0,5 điểm.
Câu 7: (1 điểm) Đúng mỗi số cho 0,5 điểm.
Số lớn là: 63,5
Số bé là: 6,35
Lời giải chi tiết:
Nếu chuyển dấu phẩy của số bé sang phải 1 hàng ta được số lớn, và số lớn gấp 10 lần số bé
Ta có sơ đồ:
Số lớn: |---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Số bé: |---|
Tổng số phần bằng nhau là:
10 + 1 = 11 (phần)
Số lớn là:
(69,85 : 11) × 10 = 63,5
Số bé là:
69,85 - 63,5 = 6,35
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Học kì 2
Năm học ...
Môn: Toán lớp 5
Thời gian làm bài: 45 phút
Đề thi Học kì 2 Toán lớp 5 có đáp án đề số 12
I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Chọn ý đúng ghi vào bài làm.
Câu 1. (0,5 điểm) Số bé nhất trong các số: 3,055; 3,050; 3,005; 3,505 là:
a. 3,505
b. 3,050
c. 3,005
d. 3,055
Câu 2. (0,5 điểm) Trung bình một người thợ làm một sản phẩm hết 1 giờ 30 phút. Người đó làm 5 sản phẩm mất bao lâu?
a. 7 giờ 30 phút
b. 7 giờ 50 phút
c. 6 giờ 50 phút
d. 6 giờ 15 phút
Câu 3. (0,5 điểm) Có bao nhiêu số thập phân ở giữa 0,5 và 0,6:
a. Không có số nào
b. 1 số
c. 9 số
d. Rất nhiều số
Câu 4. (0,5 điểm) Hỗn số viết thành số thập phân là:
a. 3,90
b. 3,09
c.3,9100
d. 3,109
Câu 5. (1 điểm) Tìm một số biết 20% của nó là 16. Số đó là:
a. 0,8
b. 8
c. 80
d. 800
Câu 6. (1 điểm) Đúng điền Đ, sai điền S vào ô trống.
Một hình lập phương có diện tích xung quanh là 36 dm2. Thể tích hình lập phương đó là:
a. 27 dm3
b. 2700 cm3
c. 54 dm3
d. 27000 cm3
II. TỰ LUẬN: (4 điểm)
Bài 1. (1 điểm) Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
a. 0,48 m2 = …… cm2
b. 0,2 kg = …… g
c. 5628 dm3 = ……m3
d. 3 giờ 6 phút = ….giờ
Bài 2. (2 điểm) Đặt tính và tính.
a. 56,72 + 76,17
b. 367,21 - 128,82
c. 3,17 x 4,5
d. 52,08 :4,2
Bài 3. (2 điểm) Quãng đường AB dài 180 km. Lúc 7 giờ 30 phút, một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 54 km/giờ, cùng lúc đó một xe máy đi từ B đến A với vận tốc 36 km/giờ. Hỏi:
a. Hai xe gặp nhau lúc mấy giờ?
b. Chỗ 2 xe gặp nhau cách A bao nhiêu ki-lô-mét?
Bài 4: Tính nhanh (1 điểm)
GỢI Ý ĐÁP ÁN
I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Câu 1. (0,5 điểm) Đáp án c
Câu 2. (0,5 điểm) Đáp án a
Câu 3.(0,5 điểm) Đáp án d
Câu 4. (0,5 điểm) Đáp án b
Câu 5.(1 điểm) Đáp án c
Câu 6.(1 điểm)
a. 27 dm3 Đ
b. 2700 cm3 S
c. 54 dm3 S
d. 27000 cm3 Đ
II. TỰ LUẬN (6 điểm)
Bài 1.(1 điểm) Mỗi ý đúng ghi 0,25 điểm
a. 0,48 m2 = 4800 cm2
b. 0,2 kg = 200 g
c. 5628 dm3 = 5,628 m3
d. 3 giờ 6 phút = 3,1.giờ
Bài 2: (2 điểm) Đặt tính và tính đúng mỗi phép tính ghi 0,5 điểm
a. 132,89
b. 238,39
c. 14,265
d. 12,4
Bài 3: (2 điểm)
Giải
Tổng hai vận tốc là:
36 + 54 = 90 (km/ giờ) (0,5 điểm)
Hai người gặp nhau sau:
180 : 90 = 2 (giờ) (0,5 điểm)
Hai người gặp nhau lúc:
2 giờ + 7 giờ 30 phút = 9 giờ 30 phút (0,5 điểm)
Chỗ gặp nhau cách A số km là:
54 x 2 = 108 (km) (0,5 điểm)
Đáp số: a) 9 giờ 30 phút
b) 108 km
Bài 4. Tính nhanh (1 điểm)
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Học kì 2
Năm học ...
Môn: Toán lớp 5
Thời gian làm bài: 45 phút
Đề thi Học kì 2 Toán lớp 5 có đáp án đề số 13
Câu 1: Chữ số 5 trong số 162,57 chỉ: (0,5 điểm)
A. 5 đơn vị
B. 5 phần trăm
C. 5 chục D.
5 phần mười
Câu 2: Hỗn số được viết dưới dạng phân số là: (1 điểm)
A.
B.
C.
D.
Câu 3: 5840g = .... kg (0,5 điểm)
A. 58,4kg
B. 5,84kg
C. 0,584kg
D. 0,0584kg
Câu 4: Có 20 viên bi, trong đó có 3 viên bi nâu, 4 viên bi xanh, 5 viên bi đỏ, 8 viên bi vàng. Như vậy 1/5 số viên bi có màu: (1 điểm)
A. Nâu
B. Đỏ
C. Xanh
D. Trắng
Câu 5: Khoảng thời gian từ lúc 9 giờ kém 10 phút đến 9 giờ 30 phút là: (1 điểm)
A. 10 phút
B. 20 phút
C. 30 phút
D. 40 phút
Câu 6: Một huyện có 320ha đất trồng cây cà phê và 480ha đất trồng cây cao su. Hỏi diện tích đất trồng cây cao su bằng bao nhiêu phần trăm diện tích đất trồng cây cà phê?: (1 điểm)
A. 150%
B. 15%
C. 1500%
D. 105%
Câu 7: Hình lập phương có cạnh là 5m. Vậy thể tích hình đó là: (1 điểm)
A. 150 m3
B. 125 m3
C. 100 m3
D. 25 m3
Câu 8: Tìm y, biết: (2 điểm)
34,8 : y = 7,2 + 2,8
21,22 + 9,072 x 10 + 24,72 : 12
Câu 9: Một người đi xe máy khởi hành từ A lúc 8 giờ 30 phút và đến B lúc 9 giờ 30 phút. Quãng đường AB dài 60km. Hãy tính vận tốc trung bình của xe máy với đơn vị đo là km/giờ? (1 điểm)
Câu 10: Một thửa ruộng hình chữ nhật có dài 120m, chiều rộng bằng 90m. Người ta trồng lúa trên thửa ruộng đó, trung bình cứ 100m2 thu được 15kg thóc. Tính:
a) Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật đó?
b) Trên cả thửa ruộng đó, người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc? (1 điểm)
GỢI Ý ĐÁP ÁN
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
Ý đúng |
D |
D |
B |
C |
D |
A |
B |
Điểm |
0,5 điểm |
1 điểm |
0,5 điểm |
1 điểm |
1 điểm |
1 điểm |
1 điểm |
Câu 8: Tìm y, biết: (2 điểm)
a) 34,8 : y = 7,2 + 2,8
34,8 : y = 10
y = 34,8 : 10
y = 3,48
b) 21,22 + 9,072 x 10 + 24,72 : 12
= 21,22 + 90,72 + 2,06
= 114
Câu 9: Một người đi xe máy khởi hành từ A lúc 8 giờ 30 phút và đến B lúc 9 giờ 30 phút. Quãng đường AB dài 60km. Hãy tính vận tốc trung bình của xe máy với đơn vị đo là km/giờ? (1 điểm)
Bài giải
Thời gian xe máy đi hết quảng đường AB là:
9 giờ 30 phút – 8 giờ 30 phút = 1 (giờ)
Vận tốc trung bình của xe máy là:
60 : 1 = 60 (km/giờ)
Đáp số: 60 km/giờ
Câu 10: Một thửa ruộng hình chữ nhật có dài 120m, chiều rộng bằng 90m. Người ta trồng lúa trên thửa ruộng đó, trung bình cứ 100m2 thu được 15kg thóc. Tính:
a) Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật đó?
b) Trên cả thửa ruộng đó, người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc? (1 điểm)
Bài giải
a ) Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật là:
120 x 90 = 10800 (m2)
b) Cả thửa ruộng đó, người ta thu hoạch được số tạ thóc là: 10800 : 100 x 15 = 1620 (kg) = 16,2 (tạ)
Đáp số: a) 10800m2; b) 16,2 tạ
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Học kì 2
Năm học ...
Môn: Toán lớp 5
Thời gian làm bài: 45 phút
Đề thi Học kì 2 Toán lớp 5 có đáp án đề số 14
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Mỗi bài tập dưới đây có kèm theo một số câu trả lời A,B,C,D ( là đáp số , kết quả tính ...) . Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :
Câu 1 (0,5 điểm):Chữ số 9 trong số thập phân 17,209 thuộc hàng nào ?
A. Hàng nghìn B. Hàng phần mười
C. Hàng phần trăm D. Hàng phần nghìn
Câu 2 (0,5 điểm): Phân số 4/5 viết dưới dạng số thập phân là
A. 4,5 B. 8,0
C. 0,8 D. 0,45
Câu 3 (0,5 điểm): Khoảng thời gian từ lúc 7 giờ kém 10 phút đến lúc 7 giờ 30 phút là :
A. 40 phút B. 20 phút
C. 30 phút D. 10 phút
Câu 4 (1 điểm): Hình dưới đây gồm 6 hình lập phương , mỗi hình lập phương đều có cạnh bằng 3 cm . Thể tích của hình đó là :
A. 18 cm3 B. 162 cm3
C. 54cm3 D. 243cm3
Câu 5 (0,5 điểm): Đội bóng của một trường học đã thi đấu 20 trận,thắng 19 trận . Như thế tỉ số phần trăm các trận thắng của đội bóng đó là :
A. 19% B. 85%
C. 90% D. 95%
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1 (2 điểm): Đặt tính rồi tính :
a. 5,006 + 2,357 + 4,5 b. 63,21 - 14,75
c. 21,8 x 3,4 d. 24,36 : 6
Câu 2 (2 điểm): Một ô tô đi từ tỉnh A lúc 7 giờ và đến tỉnh B lúc 11 giờ 45 phút . Ô tô đi với vận tốc 48 km / giờ và nghỉ dọc đường mất 15 phút . Tính quãng đường AB .
Câu 3 (2 điểm): Một mảnh đất gồm hai nửa hình tròn và một hình chữ nhật có kích thước ghi trong hình bên với chiều rộng hình chữ nhật là 40m, chiều dài 60m.
a. Tính diện tích mảnh đất?
b. Tính chu vi mảnh đất
Câu 4 (1 điểm): Tính bằng cách thuận tiện nhất :
GỢI Ý ĐÁP ÁN
Phần I. Trắc nghiệm (6,5 điểm)
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 |
---|---|---|---|---|
D | C | A | B | D |
Phần II. Tự luận (3,5 điểm)
Câu 1 (2 điểm): Mỗi phép tính đúng cho 0,5 điểm
a. 5,006 + 2,357 + 4,5
b. 63,21 - 14,75
c. 21,8 x 3,4
d. 24,36 : 6
Câu 2 (2 điểm):
Thời gian ô tô đi từ A đến B (không kể thời gian nghỉ dọc đường) là:
11 giờ 45 phút - 7 giờ - 15 phút =4 giờ 30 phút ( 0,75 điểm)
4 giờ 30 phút =4,5 giờ ( 0,25 điểm)
Quãng đường AB là:
48 x 4,5 = 216 (km) ( 0,75 điểm)
Đáp số :216 km ( 0,25 điểm)
Câu 3 (2 điểm):
a. Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là
60 x 40 = 2400 (m2) ( 0,25 điểm)
Bán kính hình tròn là
40 : 2 = 20 (m) ( 0,25 điểm)
Diện tích hai nửa hình tròn là
20 x 20 x 3,14 = 1256 (m2) ( 0,25 điểm)
Diện tích mảnh đất là :
2400 + 1256 = 3656 (m2) ( 0,25 điểm)
b. Chu vi hai nửa hình tròn là
40 x 3,14 = 125,6 (m) ( 0,25 điểm)
Chu vi mảnh đất là :
125,6 + 60 x 2 = 245,6 (m) ( 0,25 điểm)
Đáp số : a. 3656 (m2) ( 0,25 điểm)
b. 245,6 (m) ( 0,25 điểm)
Câu 4 (1 điểm):
Cách 1
Cách 2:
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Học kì 2
Năm học ...
Môn: Toán lớp 5
Thời gian làm bài: 45 phút
Đề thi Học kì 2 Toán lớp 5 có đáp án đề số 15
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Mỗi bài tập dưới đây có kèm theo một số câu trả lời A,B,C,D ( là đáp số , kết quả tính ...) . Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :
Câu 1 (0,5 điểm): Chữ số 2 trong số thập phân 7,325 có giá trị là
A. 20
B.
C.
D.
Câu 2 (0,5 điểm): Phép chia 6 giờ 20 phút : 4 có kết quả là :
A. 1giờ 35 phút B. 2 giờ 35 phút
C. 1giờ 55 phút D. 1 giờ 5phút
Câu 3 (0,5 điểm): 1 giờ 15 phút = ......giờ . Số thích hợp điền vào chỗ chấm là :
A. 1,15 B. 1,25
C. 115 D. 75
Câu 4 (0,5 điểm): Ở hình bên có:
BM = MN = NI = IK =KC
Diện tích hình tam giác ABI chiếm bao nhiêu
phần trăm diện tích hình tam giác ABC ?
A. 3%; B. 3/5 % ;
C. 30 %; D. 60 %
Câu 5 (0,5 điểm): Viết số thích hợp vào chỗ chấm để 3m3 = ........dm3
A. 30 B. 300
C. 30 000 D . 3000
Câu 6 (0,5 điểm): Thể tích của một hình lập phương có cạnh 4 dm là :
A. 16 B. 64 dm3
C. 64 dm2 D. 12
Câu 7:
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1 (3 điểm): Đặt tính rồi tính :
a) 37,2 – 18,7 b) 45,5 x 6,4
c) 345,6 + 67 d) 20,4 : 5
Câu 2: Một ô tô và một xe máy cùng đi một quãng đường dài 135km, thời gian ô tô đi hết quãng đường là 2,25 giờ, vận tốc của xe máy bằng 2/3 vận tốc ô tô. Tính vận tốc xe máy?
Câu 3 (2 điểm):
a. Tìm X:
X x 5,3 = 9,01 x 4
b) Tìm hai giá trị của x sao cho 6,9 < x < 7,1
GỢI Ý ĐÁP ÁN
Phần I. Trắc nghiệm (6,5 điểm)
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 |
---|---|---|---|---|---|
C | A | B | D | D | B |
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1 (3 điểm): Mỗi phép tính đúng cho 0,75 điểm
a) 37,2 – 18,7 = 18,5
b) 45,5 x 6,4 = 291,2
c) 345,6 + 67 = 412,6
d) 20,4 : 5 = 4,08
Câu 2 (2 điểm):
Vận tốc của ô tô là
135 : 2,25 = 60(km/giờ) ( 0,75 điểm)
Vận tốc xe máy là
60 x 2/3 = 40 (km/giờ) ( 0,75 điểm)
Đáp số : 40km/giờ ( 0,5 điểm)
Câu 3 (2 điểm):
a. Tìm X:
X x 5,3 = 9,01 x 4
X x 5,3 = 36,04
X = 36,04 : 5,3
X = 6,8
b) Tìm hai giá trị của x sao cho
6,9 < x < 7,1
Ví dụ: Vì 6,9 < 7 < 7,1 nên = 7
Vì 6,9 < 6,91 < 7,1 nên x = 6,91
Vậy hai giá trị của là 7 và 6,91
..............................
(Hs có thể tìm các giá trị khác đúng yêu cầu)
Để xem trọn bộ Đề thi Toán 5 có đáp án, Thầy/ cô vui lòng Tải xuống!